Tính thể tích khí \(H_2\) (đktc) tốt thiểu cần dùng để phản ứng hết với 30,3 gam hỗn hợp M gồm \(Al_2O_3,Zno\) và \(CuO \) (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 3)
Tính thể tích H2 tối thiểu cần dùng để phản ứng hết 30 , 3 g hỗn hợp M gồm al2o3 , zno , cuo ( tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 2 : 3 )
Gọi x là số mol của Al2O3 \(\Rightarrow\)nZnO = x và nCuO = 1,5x mol
\(\Rightarrow\) 102x + 81x + 80.1,5x=30,3\(\Rightarrow\)x = 0,1 mol
Al2O3 + H2 \(\rightarrow\) Không xảy ra
ZnO + H2 \(\rightarrow\)Zn + H2O
0,1-----0,1
CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu + H2O
0,15----0,15
\(\Rightarrow\) nH2 phản ứng = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol
\(\Rightarrow V_{H_2}\)= n . 22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 lít
Gọi \(x\) là số mol của \(Al_2O_3\)
=> \(n_{ZnO}=x\) (mol) , \(n_{CuO}=\dfrac{x.3}{2}=1,5x\) (mol)
=> 102x +81x +80.1,5x=30,3 => x=0,1(mol)
Al2O3 không phản ứng với H2
PT:
ZnO + H2 -t0-> Zn + H2O
1.............1.............1............1 (mol)
0,1 -> 0,1 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
pt2:
CuO + H2 -t0-> Cu +H2O
1............1.............1...........1 (mol)
0,15 -> 0,15 -> 0,15 -> 0,15(mol)
=> nH2 phản ứng ở cả 2 pt trên=0,1+0,15=0,25(mol)
=> VH2=nH2.22,4=0,25.22,4=5,6(lít)
Gọi a là số mol của Al2O3
nAl2O3 = nZnO = 1,5a (mol)
=> 102a+81a+81.1,5a=30,3
giải phương trình trên a=0,1
PTHH: Al2O3 + H2 ---> ko xảy ra pứ
ZnO + H2 --> Zn + H2O
0,1......0,1.....0,1.....0,1
CuO + H2 --> Cu + H2O
0,15....0,15....0,15...0,15
nH2 pứ= 0,1+ 0,15 = 0,25 mol
=> VH2 = 0,25.22,4=5,6 lít
chúc bạn học tốt :))
tính thể tích khí h2 tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với 30,3 gam hỗn hợp M gồm oxit và kẽm oxit và đồng 2 oxit .tỉ lệ mol tương ứng là 2:@Nguyễn Thơ nn :3
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
A. Al.
B. Na
C. Ca.
D. K.
Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe 2 O 3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO 2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là
A. 0,224 lít
B. 0,672 lít
C. 0,075 lít
D. 0,025 lít.
Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là
A. 0,025 lít
B. 0,224 lít
C. 0,672 lít
D. 0,075 lít
hỗn hợp a gồm fe2o3 và cuo. khử hoàn toàn hỗn hợp A bằng khí H2 ở nhiệt đọ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp B gồm 2 kim loại Fe và Cu với tỉ lệ số mol là 2:1
a. tính thể tích H2 sinh ra ở đktc cần cho phản ứng trên
b. cho hỗn hợp B vào dd chứa 18,25 gam HCl thì thu được dung dịch C và có chất rắn màu đỏ không tan. tính khối lượng các chất có trong dd C
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Cu}=0,5a\left(mol\right)\\ m_{hhB}=17,6\\ \Leftrightarrow56a+64.0,5a=17,6\\ \Leftrightarrow a=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,2\left(mol\right);n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\\ a,n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}+n_{Cu}=\dfrac{3}{2}.0,2+0,1=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCldư\\ \Rightarrow ddC:FeCl_2,HCldư\\ n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,2.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) cần dùng dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch muối X. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 35,2 gam, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Giá trị của m là
A. 14,08 gam
B. 11,84 gam
C. 13,52 gam
D. 15,20 gam
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) cần dùng dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch muối X. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 35,2 gam, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Giá trị của m là
A. 14,08 gam
B. 11,84 gam
C. 13,52 gam
D. 15,20 gam
Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) tác dụng hết với dung dịch HNO3 2 M dư . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí Y gồm NO và N2O có số mol bằng nhau (ở đktc) và dung dịch Z. Tính thể tích dung dịch HNO3 2M đã phản ứng và khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch Z ?